forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.1 KiB
Markdown
21 lines
1.1 KiB
Markdown
# đóng trại chung quanh
|
|
|
|
Thiên sứ của Đức Giê-hô-va được ví như một đội quân đóng trại xung quanh một người để bảo vệ người đó.
|
|
Gợi ý dịch: "bảo vệ" (UDB) (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# Hãy nếm thử và nhận biết Đức Giê-hô-va là tốt đẹp
|
|
|
|
Sự tốt lành của Đức Giê-hô-va được ví như một thứ có thể nếm và nhìn thấy được.
|
|
Gợi ý dịch: "Hãy thử và kinh nghiệm rằng Đức Giê-hô-va là tốt lành" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# nương náu
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va được ví như một nơi mà người ta có thể ẩn náu để được bảo vệ khỏi kẻ thù.
|
|
Gợi ý dịch: "tin cậy Ngài bảo vệ họ" (UDB) (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# Chẳng có sự thiếu thốn nào cho những người kính sợ Ngài
|
|
|
|
Có thể dịch ở dạng khẳng định.
|
|
Gợi ý dịch: "Những người kính sợ Ngài sẽ luôn có điều cần dùng" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-litotes]])
|
|
|