forked from WA-Catalog/vi_tn
27 lines
982 B
Markdown
27 lines
982 B
Markdown
|
# Bước đi
|
||
|
|
||
|
Sống, tồn tại
|
||
|
|
||
|
# giữa cảnh nguy khốn
|
||
|
|
||
|
Gặp nguy khốn được nói như thể đang ở giữa một địa điểm. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# Ngài sẽ giơ tay ra chống trả cơn giận của kẻ thù con
|
||
|
|
||
|
Câu này nói như thể Đức Chúa Trời sẽ dùng tay Ngài đánh kẻ thù. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# cơn giận của kẻ thù con
|
||
|
|
||
|
Cơn giận được nói như thể nó là một vật thể chứ không phải một cảm xúc.
|
||
|
Gợi ý dịch: "kẻ thù con, là những kẻ tức giận" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns]])
|
||
|
|
||
|
# Tay Ngài đã làm
|
||
|
|
||
|
Câu này nói như thể Đức Chúa Trời thật sự dùng tay của Ngài để tạo dựng.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Chúa đã tạo dựng" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# Những người tay Chúa đã làm nên
|
||
|
|
||
|
Câu này có thể chỉ về nước Y-sơ-ra-ên.
|
||
|
|