1.3 KiB
Người nầy nhờ cậy nơi xe cộ còn người khác nơi chiến mã
"Xe cộ" và "chiến mã" ở đây chỉ về quân đội của vua. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Còn người khác nơi chiến mã
Được hiểu là "nhờ cậy" nơi chiến mã. Gợi ý dịch: "còn người khác nhờ cậy nơi chiến mã" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)
Chúng ta kêu cầu
Ở đây "chúng ta" chỉ về vua và dân chúng của vua. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive)
Chúng sẽ bị hạ xuống và ngã nhào
Từ "chúng" chỉ về những người nhờ cậy xe cộ và chiến mã. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời sẽ hạ chúng xuống và khiến chúng ngã nhào" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)
hạ xuống và ngã nhào
Cả hai động từ này căn bản có ý nghĩa như nhau, đều chỉ về việc thua trận. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)
Chúng ta sẽ trỗi dậy và đứng thẳng lên
"chúng ta sẽ vùng dậy và đứng thẳng lên". Hai cụm từ này căn bản có ý nghĩa như nhau, đều chỉ về việc thắng trận. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)