vi_tn_Rick/psa/009/005.md

1.2 KiB

Ngài vĩnh viễn xóa sạch tên của chúng

Khiến cho ai đó bị lãng quên được ví như xóa đi tên của người đó. Gợi ý dịch: "Ngài khiến chúng bị quên lãng như thể tên chúng bị xóa đi" hoặc "sẽ không ai còn nhớ lại tên của chúng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Xóa sạch

"xóa bỏ"

Kẻ thù bị phá đổ như đống đổ nát

Kẻ thù được nói đến như thể chúng là một thành phố đầy những tòa nhà đổ nát. Gợi ý dịch: "Kẻ thù của chúng con bị tiêu diệt" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)

Khi Chúa phá đổ các thành của chúng

"khi Chúa phá hủy các thành của chúng"

Mọi ký ức về chúng cũng chết đi

Ký ức được ví như một loài sống có thể chết đi. Gợi ý dịch: "Mọi ghi nhớ về chúng đều ngừng lại" hoặc "Không còn ký ức gì về chúng nữa". (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Mọi ký ức về chúng cũng chết đi

Ký ức có thể được dịch thành động từ "nhớ". Gợi ý dịch: "Không ai nhớ đến chúng cả" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)