vi_tn_Rick/lev/27/24.md

1.6 KiB

người mà nó đã được mua lại… chủ đất

Hai cụm từ này cùng chỉ về một người. Thường thì miếng đất được mua từ chủ của nó.

người mà nó đã được mua lại

Có thể chuyển câu này sang dạng chủ động. Tham khảo cách dịch: "người đã bán nó” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Tất cả mọi giá cả phải được định

Có thể chuyển câu này sang dạng chủ động. Tham khảo cách dịch: "Các thầy tế lễ phải định những giá ước lượng” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

theo cân nặng của siếc-lơ nơi thánh

Có nhiều loại siếc-lơ với những cân nặng khác nhau. Loại siếc-lơ được nói đến ở đây là loại người ta dùng trong nơi thánh của lều thánh. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-bweight)

Hai mươi ghê-ra phải tương đương với một siếc-lơ

Mục đích của câu này là để nói rõ siếc-lơ nơi thánh nặng bao nhiêu. Ghê-ra là đơn vị cân nặng nhỏ nhất của người Y-sơ-ra-ên. Tham khảo cách dịch: “Một siếc-lơ giá hai mươi ghê-ra” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-bweight)

Hai mươi ghê-ra bằng một siếc-lơ

Nếu cần thiết phải dùng đơn vị cân nặng hiện nay thì đây là cách dịch. Tham khảo cách dịch: “Một siếc-lơ nặng mười gram” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-numbersrc://vi/ta/man/translate/translate-bweight)