forked from WA-Catalog/vi_tn
41 lines
1.4 KiB
Markdown
41 lines
1.4 KiB
Markdown
# Khi
|
|
|
|
"Trong khi"
|
|
|
|
# Hành lang được gọi là của Sa-lô-môn
|
|
|
|
"Hành lang của Sa-lô-môn”. Sa-lô-môn là một vị vua của Y-sơ-ra-ên sống rất lâu trước đó. Hành lang là một hàng các cây cột có mái che và trống ở một bên.
|
|
|
|
# Vô cùng ngạc nhiên
|
|
|
|
"Đầy bất ngờ” hay “kinh ngạc”
|
|
|
|
# Khi Phi-e-rơ nhìn thấy vậy
|
|
|
|
"Khi Phi-e-rơ nhìn thấy đám đông tụ tập” hay “khi Phi-e-rơ nhìn thấy dân chúng” (UDB)
|
|
|
|
# Hỡi người Y-sơ-ra-ên
|
|
|
|
"Hỡi đồng bào Y-sơ-ra-ên” (UDB). Phi-e-rơ gọi đám đông. Từ “người” trong ngữ cảnh này bao gồm tất cả mọi người đang có mặt tại đó.
|
|
|
|
# Vì sao anh em kinh ngạc?
|
|
|
|
Có thể dịch là “Anh em không nên kinh ngạc” (UDB). (Xem: Rhetorical Question)
|
|
|
|
# Sao anh em nhìn chầm vào chúng tôi
|
|
|
|
Có thể dịch là “anh em không nên tập trung vào chúng tôi” hay “không có lý do gì để anh em tập trung vào chúng tôi”. (Xem: Rhetorical Question)
|
|
|
|
# Chúng tôi
|
|
|
|
Từ “chúng tôi” chỉ về Phi-e-rơ và Giăng.
|
|
|
|
# Chúng tôi
|
|
|
|
Từ “chúng tôi” chỉ về Phi-e-rơ và Giăng.
|
|
|
|
# Như thể chúng tôi khiến anh ta đi được bằng quyền năng hay đức độ riêng của chúng tôi vậy?
|
|
|
|
Có thể dịch là “Chúng tôi không làm cho anh ta đi được bằng quyền năng hay đức độ riêng của mình”. (Xem: Rhetorical Question)
|
|
|