forked from WA-Catalog/vi_tn
13 lines
636 B
Markdown
13 lines
636 B
Markdown
|
# Thông tin Tổng quát:
|
||
|
|
||
|
Môi-se hát bài ca với dân Y-sơ-ra-ên. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
||
|
|
||
|
# Khi ta mài lưỡi gươm sáng của ta
|
||
|
|
||
|
Điều này có nghĩa Chúa đang chuẩn bị phán xử vả trừng phạt kẻ thù của Ngài. AT: “Khi ta mài lưởi gươm sáng chói” hoặc “Khi ta sẵn sàng phán xử kẻ thù của ta” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# Khi tay ta bắt đầu mang công lý
|
||
|
|
||
|
Ở đây “tay” nói đến toàn bộ con người. AT: “Khi ta sẵn sàng xét xử cái ác" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]])
|
||
|
|