forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.4 KiB
Markdown
21 lines
1.4 KiB
Markdown
# Hỡi kẻ có lưỡi dối trá, Ngài sẽ trừng phạt ngươi thể nào, Ngài sẽ làm gì nữa với ngươi?
|
|
|
|
Tác giả hỏi câu này để bắt đầu giải thích Đức Chúa Trời sẽ làm gì với kẻ dối trá. Có thể dịch câu hỏi này thành câu khẳng định.
|
|
Gợi ý dịch: "Hỡi kẻ có lưỡi dối trá, Đức Chúa Trời sẽ trừng phạt ngươi và làm cho ngươi như thế này". (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
|
|
|
# Hỡi kẻ có lưỡi dối trá
|
|
|
|
"Lưỡi dối trá" ở đây chỉ về người nói dối.
|
|
Gợi ý dịch: "kẻ nói dối" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]])
|
|
|
|
# Ngài sẽ trừng phạt ngươi bằng mũi tên của dũng sĩ
|
|
|
|
Đức Chúa Trời trừng phạt kẻ nói dối cách nặng nề được tác giả gọi là Đức Chúa Trời bắn tên vào chúng.
|
|
Gợi ý dịch: "Ngài sẽ trừng phạt ngươi nặng nề như thể Ngài lấy mũi tên của dũng sĩ mà bắn vào ngươi" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# Được mài nhọn trên than đỏ hực của cây giếng giêng
|
|
|
|
Ở đây nói đến cách người ta rèn mũi tên trên lửa. Có thể dịch ở dạng chủ động.
|
|
Gợi ý dịch: "mà Ngài mài nhọn trên than đỏ hực của cây giếng giêng" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|