vi_tn_Rick/mat/08/18.md

1.5 KiB

Lời Dẫn :

Ở đây câu chuyện chuyển cảnh thuật lại phản ứng của Chúa Giê-xu khi có một số người muốn đi theo Ngài.

Bấy giờ

Từ này dùng để đánh dấu một đoạn ngắt trong mạch truyện chính. Ở đây Ma-thi-ơ bắt đầu kể một phần mới của câu chuyện.

Ngài truyền lệnh

"Ngài bảo các môn đồ"

Sau đó

Nghĩa là sau khi Chúa Giê-xu “truyền lệnh” và trước khi ngài vào thuyền.

Hễ nơi nào

"bất cứ nơi nào"

Con cáo có hang, chim trời có tổ

Câu này có nghĩa là những động vật hoang dã còn có chỗ nghỉ ngơi.

Con cáo

Cáo là loài vật giống với chó. Chúng ăn những con chim làm tổ và các loài vật nhỏ khác. Nếu khu vực của bạn không biết loài cáo thì có thể dùng một thuật ngữ chung chỉ về loài vật nào giống với loài chó hoặc các động vật lông thú. (See: rc://vi/ta/man/translate/translate-unknown)

Hang

Cáo làm hang trên đất để trú ngụ. Hãy dùng từ phù hợp để chỉ về nơi ở của loài vật bạn dịch thay cho “con cáo”.

Con Người

Chúa Giê-xu đang nói về chính Ngài. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-123person)

Không có chỗ để gối đầu

Chỉ về chỗ ngủ. Gợi ý dịch "không có chỗ riêng để ngủ". (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)