vi_tn_Rick/isa/37/03.md

2.2 KiB

Họ nói với ông

"Những người được Ê-xê-chia sai đi đã nói với Ê-sai"

như đàn bà đã đến lúc phải sinh con nhưng không đủ sức để sinh

Phép so sánh này được dùng để nhấn mạnh rằng họ đang ở trong thời điểm cực kỳ khó khăn. Tương tự câu: "Thật kinh khiếp khi đến ngày chuẩn bị sinh nở, nhưng người mẹ lại không đủ sức để sinh" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)

Chắc Giê-hô-va Đức Chúa Trời của ông đã nghe những lời

Ê-xê-chia đang để nghị một cách gián tiếp rằng nếu mọi người cầu nguyện có lẽ Đức Giê-hô-va sẽ lắng nghe và hành động trên điều mà vị đại tướng đã nói. Tương tự câu: "Có lẽ nếu ông cầu nguyện nài xin Giê-hô-va Đức Chúa Trời của ông, Ngài sẽ nghe thấy thông điệp ấy" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

viên chỉ huy tác chiến

Hãy dịch cụm từ nầy như cách bạn đã dịch trong ISA36:01

chủ hắn

Cụm từ này có nghĩa rằng vua là chủ của viên chỉ huy tác chiến.

và Giê-hô-va Đức Chúa Trời của ông sẽ trừng phạt chúng theo những lời mà Ngài đã nghe

Cụm từ "những lời mà Ngài đã nghe" ở đây nói đến điều mà vua A-si-ri đã nói. Tương tự câu: "và Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ trừng phạt vua A-si-ri vi điều mà vua đã nói" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

dâng lời cầu nguyện

Cầu nguyện với Đức Giê-hô-va được miêu tả như vậy để nhấn mạnh rằng Đức Giê-hô-va đang ở trên thiên đàng. Những lời cầu nguyện được nói đến như là những vật mà có thể nâng cao để dâng lên đến trời. Tương tự câu: "cầu nguyện" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

cho những người còn sót lại đây

Ở đây nói đến những người còn sót lại tại Giê-ru-sa-lem. Tương tự câu: "cho một số ít người còn ở lại đây" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)