forked from WA-Catalog/vi_tn
17 lines
1.2 KiB
Markdown
17 lines
1.2 KiB
Markdown
# Ngài đã hạ bệ những kẻ ở trên cao
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va khiến những kẻ kiêu căng phải xấu hổ được miêu tả như thể những kẻ kiêu căng ở trên nơi cao và Ngài sẽ hạ chúng xuống. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# thành cao ngất
|
|
|
|
Câu này nói đến những thành lũy kiên cố nói chung chứ không phải là một thành cụ thể nào. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-genericnoun]])
|
|
|
|
# triệt hạ … san thành bình địa
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va sẽ khiến cho một đội quân đến phá hủy những thành kiên cố được miêu tả như thể Ngài sẽ tự mình làm điều đó. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
|
|
|
# Nó sẽ bị giày đạp dưới chân, dưới bàn chân của kẻ nghèo nàn, dưới bước chân của người cô thế
|
|
|
|
Cả hai tuyên bố này đều mang cùng một ý nghĩa. Câu này có thể được trình bày ở thể chủ động. Tương tự câu: "Kẻ nghèo nàn và người cô thế sẽ giẫm đạp lên tàn tích còn lại của thành" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|