1.7 KiB
Buổi chiều chúng quay lại
Từ "chúng" chỉ về những kẻ phạm tội gian ác.
Chúng tru như chó
Tác giả thi thiên nói về việc kẻ thù đe dọa tấn công như thể chúng là chó tru, gầm gừ hay sủa vào người ta. Gợi ý dịch: "chúng đe dọa tấn công người ta" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)
đi vòng quanh thành
Có thể dịch rõ vì sao chúng đi vòng quanh thành. Gợi ý dịch: "đi vòng quanh thành để tấn công bất kì ai chúng thấy" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)
Kìa
Từ "kìa" dùng để hướng sự chú ý đến điều gì đó. Gợi ý dịch: "Nầy"
miệng chúng tuôn ra
Nói điều tệ hại được mô tả là tuôn ra. Những điều tệ hại này có thể là lời xúc phạm hoặc đe dọa. Gợi ý dịch: "chúng nói điều thậm tệ" hoặc "chúng thốt ra những lời thậm tệ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Tuôn ra
ợ lớn; để không khí từ dạ dày thoát ra khỏi miệng tạo ra âm thanh lớn và thô lỗ.
Những gươm ở nơi môi chúng nó
Điều gian ác mà kẻ ác nói ra được ví như gươm. Gợi ý dịch: "chúng nói điều gian ác khiến người khác gặp tai họa như thanh gươm giết người" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Có ai nghe đâu?
Câu hỏi này thể hiện rằng chúng tin Đức Chúa Trời sẽ không nghe thấy và trừng phạt chúng. Gợi ý dịch: "Không ai có thể nghe thấy chúng ta!" hoặc "Đức Chúa Trời các ngươi chẳng nghe thấy chúng ta đâu!" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)