vi_tn_Rick/2sa/14/32.md

1.3 KiB
Raw Permalink Blame History

Kìa

Ở đây từ nầy được dùng để nhấn mạnh, khẳng định ý tiếp theo. Tham khảo cách dịch: “Hãy nghe đây” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Tôi nhắn

Cụm từ nầy có nghĩa là ông sai một sứ giả đến. Tham khảo cách dịch: “Tôi đã sai người” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

đến cùng vua mà tâu rằng

Ở đây, lời nhắn gửi đến vua được viết như thế chính Áp-sa-lôm là người nói. Áp-sa-lôm đang cầu xin Giô-áp thay mặt mình cầu xin điều đó. Tham khảo cách dịch: “để thay mặt tôi cầu xin vua” hoặc “để giúp tôi cầu xin vua” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

mặt vua

Cụm từ nầy chỉ về chính nhà vua. Tham khảo cách dịch: “vua” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

sấp mình xuống đất trước mặt vua

Áp-sa-lôm đang bày tỏ lòng kính trọng đối với vua. Tham khảo cách dịch: “sấp mình xuống đất để tôn kính vua (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-symaction)

Vua hôn Áp-sa-lôm

Cụm từ nầy ngụ ý rằng vua đã tha thứ và phục hồi lại cho Áp-sa-lôm. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicitrc://vi/ta/man/translate/translate-symaction)