forked from WA-Catalog/vi_tn
19 lines
1.1 KiB
Markdown
19 lines
1.1 KiB
Markdown
|
# Lạy Đức Giê-hô-va, xin cho con biết các đường lối Ngài và dạy dỗ con các nẻo đường Ngài
|
||
|
|
||
|
Cả hai vế có ý nghĩa như nhau. Đức Chúa Trời dạy cho một người biết cách cư xử thế nào được nói như thể Ngài chỉ cho người đó biết con đường đúng đắn nên đi. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# con trông đợi nơi Ngài
|
||
|
|
||
|
"Con phụ thuộc vào Ngài" hoặc "con kiên nhẫn chờ đợi Ngài"
|
||
|
|
||
|
# Xin dẫn con vào trong chân lý của Ngài và dạy dỗ con
|
||
|
|
||
|
Hướng dẫn và dạy dỗ có ý nghĩa như nhau là đưa ra lời chỉ dẫn.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Xin chỉ dẫn con quản trị đời mình bằng cách vâng theo chân lý Ngài" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet]])
|
||
|
|
||
|
# Đức Chúa Trời của sự cứu rỗi con
|
||
|
|
||
|
Danh từ trừu tượng "sự cứu rỗi" có thể được dịch là "cứu rỗi".
|
||
|
Gợi ý dịch: "Đấng cứu rỗi con" (UDB) (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns]])
|
||
|
|