forked from WA-Catalog/vi_tn
25 lines
1.6 KiB
Markdown
25 lines
1.6 KiB
Markdown
|
# Thông Tin Chung:
|
||
|
|
||
|
Đức Giê-hô-va tiếp tục phán với Si-ôn như thể đó là một người nữ. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-personification]])
|
||
|
|
||
|
# Ai đã sinh cho tôi những đứa con nầy?
|
||
|
|
||
|
Si-ôn phán với dân sự là những người trở lại để sinh sống tại thành như thể họ là những đứa con của thành. Câu hỏi của Si-ôn bày tỏ sự ngạc nnhiên về việc mình có quá nhiều đứa con. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||
|
|
||
|
# Tôi đã mất hết con cái; tôi đã bị lưu đày không con, và tản lạc
|
||
|
|
||
|
Si-ôn nói về chính mình như một người nữ không thể có con hơn nữa. Chúng cho thấy những lý do về việc rất ngạc nhiên của mình. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# Tôi đã mất hết con cái
|
||
|
|
||
|
"Tôi đã than khóc về những đứa con đã chết của mình và không thể có con thêm nữa"
|
||
|
|
||
|
# tôi đã bị lưu đày không con, và tản lạc
|
||
|
|
||
|
"Tôi đã bị lưu đày, mà không có chồng"
|
||
|
|
||
|
# Vậy thì ai đã nuôi những đứa trẻ nầy? Kìa, tôi đã bị bỏ lại một mình; vậy, những đứa trẻ nầy từ đâu ra?
|
||
|
|
||
|
Một lần nữa, Si-ôn đã dùng câu hỏi này để bày tỏ sự ngạc nhiên của mình. Tương tự câu: "Hãy xem, tôi đã bị bỏ lại một mình; và bây giờ những đứa trẻ nầy đã đến với tôi, là những kẻ mà tôi đã chẳng từng nuôi." (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||
|
|