vi_tn_Rick/isa/29/01.md

33 lines
1.9 KiB
Markdown
Raw Normal View History

2018-04-16 20:39:40 +00:00
# Khốn cho A-ri-ên
Ở đây "A-ri-ên" tượng trưng cho dân sự sống trong thành A-ri-ên. Tương tự câu: "Điều xảy đến với dân A-ri-ên thật kinh khủng làm sao" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
# A-ri-ên
Đây là một tên gọi khác của Giê-ru-sa-lem, và nó có nghĩa là "bàn thờ." Nếu có thể dịch từ này là "A-ri-ên" thì tốt hơn dịch là "Giê-ru-sa-lem" bởi vì ý nghĩa của từ "A-ri-ên" đóng vai trò quan trọng trong câu 29:2. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
# Đa-vít đã đóng trại
"Đa-vít đã ở đó" hoặc là "Đa-vít đã sống"
# Năm nầy sang năm khác, các kỳ lễ cứ xoay vần
"Cứ tiếp tục kỷ niệm các kỳ lễ từ năm nầy sang năm khác." Đây là một câu mỉa mai. Đức Giê-hô-va bảo dân sự hãy cứ tiếp tục kỷ niệm các kỳ lễ hội khi họ dâng tế lễ cho Ngài, nhưng Ngài biết rằng điều đó sẽ chẳng ngăn Ngài hủy diệt họ. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-irony]])
# Ta sẽ vây hãm
Từ "Ta" tức là Đức Giê-hô-va. Ở đây ý nói rằng Đức Giê-hô-va sẽ khiến cho quân đội kẻ thù bao vây Giê-ru-sa-lem. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
# nó sẽ
Ở đây từ "nó" tức là thành A-ri-ên và là dân A-ri-ên. Tương tự câu: "dân thành A-ri-ên sẽ" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
# tang chế và than vãn
Những từ như "tang chế" và "than vãn" về cơ bản mang ý nghĩa giống nhau và nhấn mạnh về tang chế đau thương. Tương tự câu: "họ sẽ than khóc cách cay đắng" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet]])
# vẫn là A-ri-ên
Các dịch giả có thể thêm chú thích rằng "Tên A-ri-ên có nghĩa là 'bàn thờ.'" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-simile]])