forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.0 KiB
Markdown
21 lines
1.0 KiB
Markdown
|
# Con không cầu nguyện cho thế gian
|
||
|
|
||
|
Từ “thế gian” ở đây nói đến những người gian ác trên đất hoặc những người không vâng phục Đức Chúa Trời.
|
||
|
|
||
|
# ở thế gian
|
||
|
|
||
|
Cụm từ này nói đến việc sống trên đất và sống giữa những người khác.
|
||
|
|
||
|
# Lạy Cha Thánh, xin gìn giữ…để họ sẽ được nên một, như chúng ta là một
|
||
|
|
||
|
Chúa Giê-xu cầu xin Cha gìn giữ những người tin Ngài. Đức Chúa Cha gìn giữ những người tin Đức Chúa Con và khiến họ hiệp làm một với Đức Chúa Trời trong Ba Ngôi.
|
||
|
|
||
|
# Cha
|
||
|
|
||
|
Đây là một danh hiệu quan trọng chỉ về Đức Chúa Trời.
|
||
|
|
||
|
# giữ họ trong danh Cha là danh đã ban cho Con
|
||
|
|
||
|
Từ “danh” ở đây nói đến sự bảo vệ và quan phòng của Đức Chúa Trời. Tham khảo: “bảo vệ họ trong danh Cha như Cha đã bảo vệ Con” hoặc “bảo vệ họ bằng quyền năng của danh Cha mà Cha đã ban cho Con.”
|
||
|
|