29 lines
1.2 KiB
Markdown
29 lines
1.2 KiB
Markdown
|
# Khi lòng nhân từ và yêu thương đối với con người của Đức Chúa Trời là Cứu Chúa chúng ta được bày tỏ
|
||
|
|
||
|
Tham khảo cách dịch: “Khi Đức Chúa Trời là Cứu Chúa chúng ta bày tỏ tình yêu và lòng nhân từ của Ngài cùng con người”
|
||
|
|
||
|
# Đối với con người
|
||
|
|
||
|
“cho con người”
|
||
|
|
||
|
# cứu chúng ta…không phải vì việc công chính chúng ta đã làm nhưng theo lòng nhân từ Ngài
|
||
|
|
||
|
“cứu chúng ta. Ấy là không phải vì những việc lành chúng ta đã làm mà Ngài cứu chúng ta, nhưng chúng ta được cứu bởi lòng nhân từ Ngài.”
|
||
|
|
||
|
# Cứu chúng ta bởi
|
||
|
|
||
|
“cứu chúng ta bằng cách” hoặc “cứu chúng ta nhờ”
|
||
|
|
||
|
# Thanh tẩy của sự tái sanh
|
||
|
|
||
|
Tham khảo cách dịch: “sửa soạn lại con người bề trong của chúng ta qua sự sinh lại thuộc linh của chúng ta”
|
||
|
|
||
|
# Đổi mới
|
||
|
|
||
|
"được làm nên mới”. Tham khảo cách dịch: “Đức Thánh Linh khiến chúng ta trở nên mới” hoặc “Đức Thánh Linh khiến chúng ta trở nên những con người mới”
|
||
|
|
||
|
# according to his mercy
|
||
|
|
||
|
"in the same measure as his mercy" or "because he had mercy on us"
|
||
|
|